Ngành Khoa học vật liệu là gì? Học ngành Khoa học vật liệu ra trường làm gì?

Khoa học vật liệu là gì hot nhất hiện nay được quan tâm nhiều nhất, đừng quên chia sẻ kiến thức rất hay qua bài viết này nhé!

Vật liệu ngày càng khẳng định vai trò quan trọng của mình trong đổi mới công nghệ. Vì vậy, việc đẩy mạnh nghiên cứu ngành Khoa học vật liệu có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển công nghệ.

Nếu đây là ngành học bạn đang quan tâm thì hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này của Hướng nghiệp GPO nhé!

1. Giới thiệu chung về ngành Khoa học vật liệu

Khoa học vật liệu (Mã ngành: 7440122) là một khoa học liên ngành nghiên cứu về mối quan hệ giữa thành phần, cấu trúc, các công nghệ chế tạo, xử lý và tính chất của các vật liệu. Các khoa học tham gia vào việc nghiên cứu chủ yếu là vật lý, hóa học, toán học. Thông thường đối tượng nghiên cứu là vật liệu ở thể rắn, sau đó mới đến thể lỏng, thể khí. Các tính chất được nghiên cứu là cấu trúc, tính chất điện, từ, nhiệt, quang, cơ, hoặc tổ hợp của các tính chất đó với mục đích là tạo ra các vật liệu để thỏa mãn các nhu cầu trong kỹ thuật.

Ngành Khoa học vật liệu trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về vật lý, toán học, tin học, hoá học, khoa học và công nghệ vật liệu, đặc biệt là vật liệu điện tử nano (vật liệu từ, vật liệu bán dẫn). Theo học ngành này, sinh viên cũng được trang bị các kiến thức về khoa học công nghệ các vật liệu tiên tiến khác như hợp kim đặc chủng, vật liệu tổ hợp, vật liệu nanô, các vật liệu quang điện tử sử dụng trong nhiều lĩnh vực như sợi cáp quang, laser… những vật liệu nền tảng của cuộc cách mạng khoa học và kỹ thuật của thế kỷ 21.

Chuyên ngành đào tạo của ngành Khoa học vật liệu bao gồm: Vật liệu và linh kiện màng mỏng, Vật liệu Polymer và Composite; Vật liệu từ và y sinh, nguồn nhân lực được đào tạo trong lĩnh vực này có rất nhiều cơ hội tìm được những công việc làm phù hợp với chuyên môn. Đây được xem là ngành học đáp ứng sự phát triển của khoa học vật liệu mới

2. Các trường đào tạo ngành Khoa học vật liệu

Hiện ở nước ta chưa có nhiều trường đại học đào tạo ngành Khoa học vật liệu, hiện cả nước chỉ có những trường dưới đây đào tạo ngành học này:

Khu vực miền Bắc

  • ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN (ĐHQGHN) – HUS
  • ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI – USTH

Khu vực miền Nam

  • ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM
  • ĐẠI HỌC TRÀ VINH – DVT

3. Các khối xét tuyển ngành Khoa học vật liệu

  • A00: Toán – Vật lý – Hóa học

  • A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh

  • A02: Toán – Vật lý – Sinh học

  • B00: Toán – Hóa học – Sinh học

  • D07: Hóa – Toán – Tiếng Anh

4. Chương trình đào tạo ngành Khoa học vật liệu

I

Khối kiến thức chung (Không tính các học phần từ s 10 đến số 12)

1

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 1

2

Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin 2

3

Tư tưởng Hồ Chí Minh

4

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam

5

Tin học cơ sở 1

6

Tin học cơ sở 3

7

Tiếng Anh cơ sở 1

8

Tiếng Anh cơ sở 2

9

Tiếng Anh cơ sở 3

10

Giáo dục thể chất

11

Giáo dục quốc phòng-an ninh

12

Kỹ năng bổ trợ

II

Khối kiến thức theo lĩnh vực

13

Cơ sở văn hóa Việt Nam

14

Xem thêm:: Cách nấu cháo thịt bằm bằng nồi cơm điện thơm ngon, không bị trào

Khoa học Trái đất và sự sống

III

Khối kiến thức theo khối ngành

15

Đại số tuyến tính

16

Giải tích 1

17

Giải tích 2

18

Xác suất thống kê

19

Hóa học đại cương

IV

Khối kiến thức theo nhóm ngành

20

Toán cho vật lý

21

Cơ học

22

Nhiệt động học và Vật lý phân tử

23

Điện và từ học

24

Quang học

25

Thực hành Vật lý đại cương 1

26

Thực hành Vật lý đại cương 2

27

Thực hành Vật lý đại cương 3

V

Khối kiến thức ngành

V.1

Các môn học bắt buộc

28

Vật lý hạt nhân và nguyên tử

29

Cơ học lý thuyết

30

Điện động lực học

31

Cơ học lượng tử

32

Vật lý thống kê

35

Kỹ thuật điện tử

34

Xem thêm:: Bạn đã biết 10 thoại và dữ liệu là gì hot nhất bạn cần biết

Vật lý tính toán

35

Các phương pháp thực nghiệm trong Khoa học vật liệu

36

Vật lý chất rắn 1

37

Cấu trúc thấp chiều và công nghệ vật liệu nano

38

Phương pháp phân tích cấu trúc vật liệu

39

Khoa học vật liệu đại cương

40

Kỹ thuật đo lường và xử lý tín liệu Measurement and Signal Processing Technology

V.2

Các môn học tự chọn

V.2.1

Các môn học chuyên sâu về Từ học và siêu dẫn

41

Từ học và vật liệu từ

42

Vật lý màng mỏng Thin films physics

43

Vật lý siêu dẫn và ứng dụng

44

Các phép đo từ

45

Thực tập chuyên ngành từ học và siêu dẫn

46

Vật lý và kỹ thuật nhiệt độ thấp

47

Vật liệu vô định hình

48

Vật liệu từ liên kim loại

V.2.2

Các môn học chuyên sâu về Vật liệu Bán dẫn

49

Vật lý bán dẫn

50

Vật lý màng mỏng

51

Thực tập chuyên ngành Vật lý bán dẫn

52

Vật liệu và công nghệ bán dẫn

53

Quang bán dẫn

54

Vật lý linh kiện bán dẫn

55

Xem thêm:: Khám phá 10+ iphone 8 plus có những màu gì hay nhất

Quang điện tử và quang tử

56

Cảm biến và ứng dụng

57

Linh kiện bán dẫn chuyển đổi năng lượng

58

Cấu trúc phổ

V.2.3

Các môn học chuyên sâu về Tính toán trong Khoa học Vật liệu

59

Khoa học Vật liệu tính toán

60

Vật lý màng mỏng

61

Vật lý chất rắn 2

62

Thực tập chuyên ngành Khoa học vật liệu tính toán

63

Lập trình nâng cao

64

Phương pháp Toán – lý

65

Phương pháp

66

Mở đầu lý thuyết lượng tử từ học

V.3

Khóa luận tốt nghiệp

67

Khóa luận tốt nghiệp Graduation Thesis

Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp

68

Vật lý hiện đại

69

Vật lý của vật chất

Theo Đại học Quốc gia Hà Nội

5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Khoa học vật liệu, bạn có thể đảm nhiệm một số vị trí công việc tại các đơn vị dưới đây:

  • Các công ty sản xuất, gia công vật liệu như các công ty luyện cán kim loại, gốm sứ, nhựa, cao su…

  • Công ty chế tạo vật tư và thiết bị dân dụng, thiết bị công nghiệp như các công ty cơ khí, gốm sứ, nhựa…

  • Công ty cơ khí sản xuất phụ tùng thay thế cho các thiết bị công nông ngư nghiệp.

  • Công ty sản xuất các cấu kiện, vật liệu xây dựng, vật liệu trang trí nội thất.

  • Công ty xuất nhập khẩu nguyên vật liệu: kim loại, gốm, nhựa…

  • Công ty, hãng sản xuất và kinh doanh vật liệu của nước ngoài có chi nhánh, VP đại diện tại Việt Nam.

  • Các cơ quan đào tạo và nghiên cứu khoa học như trường, viện về lãnh vực khoa học và kỹ thuật vật liệu.

  • Những cơ quan, viện nghiên cứu thiết kế thiết bị, cải tiến công nghệ, cơ quan quản lý và kiểm định chất lượng nguyên vật liệu như hải quan, Trung Tâm tiêu chuẩn đo lường chất lượng.

Lời kết

Hướng nghiệp GPO hy vọng rằng các bạn đã có thông tin về ngành Khoa học vật liệu. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPO làm bài trắc nghiệm sở thích nghề nghiệp Holland nhé!

Minh Trâm

Theo Tuyensinhso.vn

Recommended For You